HƯỚNG DẪN PHÁP LÝ KINH DOANH TẠI VIỆT NAM

Ngành nghề ưu đãi đầu tư tại Việt Nam

Nhà đầu tư có vốn, nhưng chưa lựa chọn được ngành nghề kinh doanh tại Việt Nam có thể cân nhắc những ngành nghề được hưởng ưu đãi để tăng lợi nhuận.

 

Ngành nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư

Ngành nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư được chia thành 4 nhóm ngành nghề chính, trong đó 27 ngành cụ thể.

Nhóm ngành

Tên ngành, nghề

(I) Công nghệ cao, công nghệ thông tin, công nghiệp hỗ trợ

1. Ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

2. Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

3. Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

4. Ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao; ứng dụng, nghiên cứu và phát triển công nghệ cao theo quy định của pháp luật về công nghệ cao; sản xuất sản phẩm công nghệ sinh học.

5. Sản xuất sản phẩm phần mềm, sản phẩm nội dung thông tin số, sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm, dịch vụ phần mềm, dịch vụ khắc phục sự cố an toàn thông tin, bảo vệ an toàn thông tin theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin.

6. Sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải.

7. Sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm.

(II) Nông nghiệp

8. Trồng, chăm sóc, nuôi dưỡng, bảo vệ và phát triển rừng.

9. Nuôi trồng, chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản.

10. Sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, giống vật nuôi, giống cây lâm nghiệp, giống thủy sản.

11. Sản xuất, khai thác và tinh chế muối.

12. Đánh bắt hải sản xa bờ kết hợp ứng dụng các phương thức ngư cụ đánh bắt tiên tiến; dịch vụ hậu cần nghề cá; xây dựng cơ sở đóng tàu cá và đóng tàu cá.

13. Dịch vụ cứu hộ trên biển.

(III) Bảo vệ môi trường, xây dựng kết cấu hạ tầng

14. Thu gom, xử lý, tái chế, tái sử dụng chất thải tập trung.

15. Xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu chức năng trong khu kinh tế.

16. Đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

17. Phát triển vận tải hành khách công cộng tại các đô thị.

18. Đầu tư xây dựng và quản lý, kinh doanh chợ tại vùng nông thôn.

(IV) Văn hóa, xã hội, thể thao, y tế

19. Xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư.

20. Đầu tư kinh doanh cơ sở thực hiện vệ sinh phòng chống dịch bệnh.

21. Nghiên cứu khoa học về công nghệ bào chế, công nghệ sinh học để sản xuất các loại thuốc mới.

22. Sản xuất nguyên liệu làm thuốc và thuốc chủ yếu, thuốc thiết yếu, thuốc phòng, chống bệnh xã hội, vắc xin, sinh phẩm y tế, thuốc từ dược liệu, thuốc đông y; thuốc sắp hết hạn bằng sáng chế hoặc các độc quyền có liên quan; ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ sinh học để sản xuất thuốc chữa bệnh cho người đạt tiêu chuẩn GMP quốc tế; sản xuất bao bì trực tiếp tiếp xúc với thuốc.

23. Đầu tư cơ sở sản xuất Methadone.

24. Đầu tư kinh doanh trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao thành tích cao và trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao cho người khuyết tật; xây dựng cơ sở thể thao có thiết bị, phương tiện luyện tập và thi đấu đáp ứng yêu cầu tổ chức các giải đấu quốc tế; cơ sở luyện tập, thi đấu thể dục, thể thao chuyên nghiệp.

25. Đầu tư kinh doanh trung tâm lão khoa, tâm thần, điều trị bệnh nhân nhiễm chất độc màu da cam; trung tâm chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ mồ côi, trẻ em lang thang không nơi nương tựa.

26. Đầu tư kinh doanh trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội; cơ sở cai nghiện ma túy, cai nghiện thuốc lá; cơ sở điều trị HIV/AIDS.

27. Đầu tư kinh doanh bảo tàng cấp quốc gia, nhà văn hóa dân tộc; đoàn ca, múa, nhạc dân tộc; rạp hát, trường quay, cơ sở sản xuất phim, in tráng phim; nhà triển lãm mỹ thuật – nhiếp ảnh; sản xuất, chế tạo, sửa chữa nhạc cụ dân tộc; duy tu, bảo tồn bảo tàng, nhà văn hóa dân tộc và các trường văn hóa nghệ thuật; cơ sở, làng nghề giới thiệu và phát triển các ngành nghề truyền thống.


Ngành nghề ưu đãi đầu tư

Ngành nghề ưu đãi đầu tư gồm 5 nhóm ngành nghề chính, trong đó 30 ngành cụ thể.

Các nhóm ngành, nghề ưu đãi đầu tư có mức độ ưu đãi thấp hơn so với nhóm ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư.

Nhóm ngành

Tên ngành, nghề

(I) Khoa học công nghệ, điện tử, cơ khí, sản xuất vật liệu, công nghệ thông tin

1. Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm cơ khí trọng điểm theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

2. Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D).

3. Sản xuất phôi thép từ quặng sắt, thép cao cấp, hợp kim.

4. Sản xuất than cốc, than hoạt tính.

5. Sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng.

6. Sản xuất hóa dầu, hóa dược, hóa chất cơ bản, linh kiện nhựa – cao su kỹ thuật.

7. Sản xuất sản phẩm có giá trị gia tăng từ 30% trở lên (theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).

8. Sản xuất ô tô, phụ tùng ô tô, đóng tàu.

9. Sản xuất phụ kiện, linh kiện điện tử, cụm chi tiết điện tử không thuộc Danh mục A Phụ lục này.

10. Sản xuất máy công cụ, máy móc, thiết bị, phụ tùng, máy phục vụ cho sản xuất nông, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, máy chế biến thực phẩm, thiết bị tưới tiêu không thuộc Danh mục đặc biệt ưu đãi đầu tư.

11. Sản xuất vật liệu thay thế vật liệu Amiăng.

(II) Nông nghiệp

12. Nuôi, trồng, thu hoạch và chế biến dược liệu; bảo hộ, bảo tồn nguồn gen và những loài dược liệu quý hiếm, đặc hữu.

13. Sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản.

14. Dịch vụ khoa học, kỹ thuật về gieo trồng, chăn nuôi, thủy sản, bảo vệ cây trồng, vật nuôi.

15. Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp cơ sở giết mổ; bảo quản, chế biến gia cầm, gia súc tập trung công nghiệp.

16. Xây dựng, phát triển vùng nguyên liệu tập trung phục vụ công nghiệp chế biến.

17. Khai thác hải sản.

(III) Bảo vệ môi trường, xây dựng kết cấu hạ tầng

18. Xây dựng, phát triển hạ tầng cụm công nghiệp.

19. Xây dựng chung cư cho công nhân làm việc tại các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; xây dựng ký túc xá sinh viên và xây dựng nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội; đầu tư xây dựng các khu đô thị chức năng (bao gồm nhà trẻ, trường học, bệnh viện) phục vụ công nhân.

20. Xử lý sự cố tràn dầu, khắc phục sự cố sạt lở núi, sạt lở đê, bờ sông, bờ biển, đập, hồ chứa và các sự cố môi trường khác; áp dụng công nghệ giảm thiểu phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính, phá hủy tầng ô-dôn.

21. Đầu tư kinh doanh trung tâm hội chợ triển lãm hàng hóa, trung tâm logistic, kho hàng hóa, siêu thị, trung tâm thương mại.

(IV) Giáo dục, văn hóa, xã hội, thể thao, y tế

22. Đầu tư kinh doanh cơ sở hạ tầng của các cơ sở giáo dục, đào tạo; đầu tư phát triển các cơ sở giáo dục, đào tạo ngoài công lập ở các bậc học: giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp.

23. Sản xuất trang thiết bị y tế, xây dựng kho bảo quản dược phẩm, dự trữ thuốc chữa bệnh cho người để phòng thiên tai, thảm họa, dịch bệnh nguy hiểm.

24. Sản xuất nguyên liệu làm thuốc và thuốc bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu bệnh; phòng, chữa bệnh cho động vật, thủy sản.

25. Đầu tư cơ sở thử nghiệm sinh học, đánh giá sinh khả dụng của thuốc; cơ sở dược đạt tiêu chuẩn thực hành tốt trong sản xuất, bảo quản, kiểm nghiệm, thử nghiệm lâm sàng thuốc.

26. Đầu tư nghiên cứu chứng minh cơ sở khoa học của bài thuốc Đông y, thuốc cổ truyền và xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm bài thuốc Đông y, thuốc cổ truyền.

27. Đầu tư kinh doanh trung tâm thể dục, thể thao, nhà tập luyện, câu lạc bộ thể dục thể thao, sân vận động, bể bơi; cơ sở sản xuất, chế tạo, sửa chữa trang thiết bị, phương tiện tập luyện thể dục thể thao.

28. Đầu tư kinh doanh thư viện công cộng, rạp chiếu phim.

29. Đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở dịch vụ hỏa táng, điện táng.

(V) Ngành, nghề khác

30. Hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô.


Nếu nhà đầu tư lựa chọn ngành nghề ưu đãi đầu tư và đặt dự án tại địa bàn điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn sẽ được hưởng ưu đãi như địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Mức ưu đãi của địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn sẽ cao hơn mức ưu đãi của địa bàn điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Ví dụ:

Nhà đầu tư lựa chọn ngành nghề sản xuất thức ăn chăn nuôi. Đây là một ngành được ưu đãi đầu tư.

Và nhà đầu tư đặt địa điểm thực hiện dự án tại huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi. Đây chỉ là địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn.

Kết quả: nhà đầu tư sẽ được hưởng ưu đãi của địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.


Dự án đầu tư đáp ứng điều kiện hưởng các mức ưu đãi đầu tư khác nhau được áp dụng mức ưu đãi cao nhất.

Ví dụ:

Nhà đầu tư sản xuất phần mềm tại huyện Lý nhân, tỉnh Hà Nam.

  • Ngành nghề sản xuất phần mềm được ưu đãi thuế suất thuế TNDN là: miễn thuế tối đa không quá 4 năm đầu, 5% trong 9 năm tiếp theo, và 10% trong suốt 2 năm tiếp theo nữa.
  • Huyện Lý nhân, tỉnh Hà Nam là địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn có ưu đãi thuế suất thuế TNDN là 17% trong 10 năm.

Vì nhà đầu tư chỉ được hưởng một trong hai ưu đãi trên, nhà đầu tư được quyền lựa chọn ưu đãi cao nhất là ưu đãi đầu tư về ngành nghề.

Điều 16 Luật Đầu tư 2014

Phụ lục I Nghị định 118/2015/NĐ-CP

 

Các ưu đãi đầu tư có thể được hưởng:

  • Mức thuế suất thuế TNDN thấp hơn
  • Miễn, giảm thuế TNDN
  • Miễn thuế nhập khẩu
  • Miễn giảm tiền thuê đất, thuế sử dụng đất

 

Làm thế nào để xác định chi tiết mức ưu đãi của mỗi ngành nghề?

Xác định mức ưu đãi đầu tư có thể mang lại lợi nhuận cho nhà đầu tư trong suốt thời gian hoạt động tại Việt Nam.

Tuy nhiên, mức ưu đãi chi tiết của mỗi ngành nghề được quy định tại nhiều văn bản pháp luật khác nhau bao gồm:

  • Luật đầu tư;
  • Điều ước quốc tế;
  • Các văn bản pháp luật chuyên ngành,… 

Bên cạnh đó, các quy định về ưu đãi này đều được biên soạn bằng tiếng Việt.

Khi sử dụng dịch vụ thành lập công ty vốn nước ngoài, nhà đầu tư có thể yêu cầu PLF tư vấn mức ưu đãi cụ thể các ngành nghề trên.

Liên Hệ